báo cáo đánh giá năm học 2014- 2015 TTHTCĐ
UBND XÃ THỦY AN TTHTCĐ Số: /BC-TTHTCĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủy An , ngày 25 tháng 5 năm 2015 |
BÁO CÁO
Tự đánh giá tổ chức, hoạt động Trung tâm học tập cộng đồng
Năm học 2014 - 2015
Kính gửi: Phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Đông Triều.
Thực hiện công văn số: 263/CV-PGD&ĐT ngày 05 tháng 4 năm 2015 của Phòng GD&ĐT Đông Triều về việc hướng dẫn đánh Trung tâm học tập cộng đồng xã, phường trên địa bàn thị xã;
Căn cứ Công văn số 2231/SGDĐT-GDTX ngày 05/9/2014 của Sở GD&ĐT Quảng Ninh hướng dẫn thực hiện nhiệm vụ năm học 2014-2015 đối với giáo dục thường xuyên;
TTHTCĐ xã Thủy An báo cáo tự đánh giá kết quả tổ chức, hoạt động trong năm học 2014 - 2015, với những nội dung cụ thể như sau:
I. Đặc điểm tình hình địa phương
Thủy An là một xã miền núi nằm ở phía tây của Thị xã Đông Triều. phía bắc giáp xã Việt dân, phía nam giáp xã kênh giang huyện chí linh, Tỉnh Hải Dương, phía Đông giáp xã hồng phong, phía tây giáp xã Bình Dương, xã Nguyễn Huệ. Xã nay có 1.120 hộ với 4.250 nhân khẩu. Đời sống kinh tế của nhân dân trong xã chủ yếu là sản xuất nông nghiệp nên cuộc sống còn gặp nhiều khó khăn.
Về công tác giáo dục đào taọ luôn được quan tâm chất lượng dạy và học ngày càng nâng lên.. Giữ vững tỉ lệ phổ cập đúng độ tuổi phổ cập mầm non, phổ cập THCS. Tỉ lệ lên lớp ở các cấp đạt từ 95%- 98%, Tỉ lệ tốt nghiệp đạt 95%, tỉ lệ Hs thi đỗ vào các trường cao đẳng , đại học năm sau cao hơn năm trước.
Tình hình an chính trị- trật tự an toàn xã hội luôn được ổn định tạo điều kiện cho sự phát triển kinh tế. Người dân không ngừng mong muốn học hỏi về văn hóa, xã hội, khoa học, kỹ thuật. Đó cũng chính là những yếu tố tạo điều kiện cho TTHTCĐ của xã hoạt động có hiệu quả.
Theo chủ trương của Đảng và nhà nước về việc xây dựng TT HTCĐ là tạo cơ hội tốt cho mọi người dân, mọi đối tượng có điều kiện tham gia học tập, với tinh thần học tập suốt đời, cần gì học nấy, để các đối tượng tiếp cận với tri thức phổ thông, tri thức nghề nghiệp, để tự vươn lên trong cuộc sống và đóng góp cho xã hội góp phần giảm tỷ lệ hộ nghèo, nhằm góp phần hoàn thiện các tiêu chí xây dựng nông thôn mới và tiến tới xây dựng xã nông thôn mới tiên tiến. Xác định được mục tiêu và tầm ý nghĩa quan trọng đó, dưới sự chỉ đạo của ngành, sự quan tâm của các cấp Ủy Đảng, sự phối kết hợp của các ban ngành, đoàn thể địa phương. Trung tâm học tập cộng đồng xã Thủy An được thành lập từ năm 2008 nay đã đi vào hoạt động và đạt được kết quả bước đầu đáng khích lệ, từ đó nhân rộng và phát triển bền vững.
II. Bộ máy quản lý
1. Ban giám đốc:
+ TTHTCĐ đã được kiện toàn:
Có đủ, đúng cơ cấu thành phần theo quy định gồm:
- 01 giám đốc và 2 phó giám đốc -- 01 giáo viên biệt phái.
- Ủy viên gồm 12 đ/c
- Các thành viên Ban giám đốc tham gia tập huấn đầy đủ chuyên môn nghiệp vụ do cấp trên tổ chức..
2. Công tác triển khai và thực hiện văn bản chỉ đạo của cấp trên:
- Ban giám đốc và TTHTCĐ đã xây dựng và thực hiện tốt nội quy (quy chế) hoạt động của trung tâm.
- Tham mưu cho UBND trình các cấp có thẩm quyền để kiện toàn Ban giám đốc và phân công nhiệm vụ cho các thành viên trong Ban giám đốc kịp thời đúng quy định.
3. Đánh giá công tác xây dựng kế hoạch hoạt động:
- TT xây dựng kế hoạch hàng tháng năm và tham mưu kịp thời cho cấp ủy, chính quyền địa phương trong công tác lãnh đạo, chỉ đạo và quản lý tổ chức và hoạt động của TTHTCĐ.
- Thực hiện chế độ, chính sách đối với Giám đốc, Phó giám đốc (phụ cấp trách nhiệm) đúng quy định.
- Luôn phối hợp sát với các ban ngành, đoàn thể xã, tổ chức trường học để xây dựng kế hoạch hoạt động của TT.
- Tích cực tuyên truyền, vận động mọi người tham gia học tập tại TTHTCĐ bằng nhiều hình thức khác nhau như tuyên truyền trên hệ thống loa phát thanh của xã, thôn và lồng ghép phối kết hợp với các ban ngành tuyên truyền trên các hội nghị .
4. Quản lý sử dụng hiệu quả các nguồn lực
- TTHTCĐ sử dụng nguồn kinh phí hiệu quả và đúng quy định.
III. Tổ chức hoạt động
1. Đánh giá công tác hoạt động:
- Cùng với mạng lưới các cộng tác viên trên địa bàn, TT rất trú trọng đến công tác điều tra nhu cầu học tập của nhân dân và nắm bắt kịp thời nhu cầu học tập để tổ chức các lớp học đáp ứng nhu cầu của nhân dân.
- Khi tổ chức các chuyên đề, lớp học TT luôn thông tin về nội dung, địa điểm, thời gian học kịp thời đến người dân thông qua giấy mời và đài truyền thanh xã, thôn.
- Công tác lưu trữ tài liệu, hồ sơ đặc biệt là hồ sơ tài liệu về tổ chức và hoạt động của trung tâm đầy đủ và khoa học.
2. Kết quả thực hiện
TT | Tên hoạt động giáo dục | Số lớp (chuyên đề) | Số lượt người tham gia | |
Tổng số | Nữ | |||
1 | Học chương trình xóa mù chữ, giáo dục trương trình sau biết chữ | 0 | 0 | 0 |
2 | Học nghề ngắn hạn | 01 | 18 | 09 |
3 | Chuyên đề Giáo dục pháp luật | 02 | 182 | 123 |
4 | Chuyên đề Giáo dục sức khỏe | 3 | 250 | 175 |
5 | Chuyên đề Giáo dục môi trường | 3 | 257 | 129 |
6 | Chuyên đề Văn hóa xã hội | 3 | 277 | 140 |
7 | Chuyên đề Phát triển kinh tế | 1 | 56 | 32 |
8 | Chuyên đề Giáo dục kỹ năng sống | 2 | 67 | 43 |
9 | Chuyên đề của chương trình khác | 3 | 206 | 163 |
10 | Các chương trình văn nghệ, thể dục thể thao được phổ biến | 3 | 74 | 61 |
| Tổng số | 25 | 1.387 | 875 |
VI. Đánh giá công tác huy động sự tham gia của xã hội
- TT luôn nhận được sự ủng hộ, giúp đỡ của các ban ngành đoàn thể đặc biệt là các trường học trên địa bàn xã .
V. Hiệu quả hoạt động
-Số người tham gia học tại TTHTCĐ: 2013: 856 người, 2014: 1.387- Số hộ nghèo ở địa phương: năm 2013 có 18 hộ nghèo, năm 2014 có 12 hộ nghèo ( giảm 06 hộ nghèo so với năm 2013)
- Ý thức bảo vệ môi trường của người dân: Thực hiện các mô hình " sáng – xanh = sạch – đẹp" tỉ lệ thu gom rác thải trên địa bàn chiếm 85% số hộ gia đình.
- Thu nhập bình quân: năm 2014 là 24,587 triệu đồng/người/năm,
Năm 2014 xã nhà đạt 19/19 tiêu chí và 39/39 chỉ tiêu và đã được UBND Tỉnh quyết định công nhận xã Thủy An đạt xã Nông thôn mới. năm 2014 và tặng khen thưởng cho nhân dân và cán bộ xã Thủy An.
- Công tác phòng chống bệnh dịch cho người và vật nuôi cây trồng: không có bệnh dịch trong năm 2013, 2014.
- Công tác an ninh chính trị: Thành lập 47 tổ an ninh tự phòng, tự quản tự hòa giải giữ gìn an ninh trật tự với 962 hộ dân tham gia. Trong những năm qua tình hình ANTT- TTATXH trên địa bàn luôn được đảm bảo, ổn định không xảy ra điểm nóng không có đơn khiếu kiện vượt cấp.không có tụ điểm hoạt động TNXH đạt tiêu chí về ANTT và địa bàn an toàn: năm 2012-2014 công an xã đạt danh hiệu "Quyết thắng"
- Đẩy mạnh tuyên truyền thực hiện việc " Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh" và "phong trào chung tay xây dựng nông thôn mới"
- kết quả các cuộc vận động được triển khai, thực hiện đạt kết quả như: phong trào : Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa"; phong trào " toàn dân bảo vệ an ninh tổ quốc" hàng năm đều có trên 90 % số hộ đạt gia đình văn hóa. Đến nay 3/3 thôn giữ vững danh hiệu Làng văn hóa và giữ vững danh hiệu cơ quan văn hóa. Phong trào VHVN-TDTT cũng được phát triển mạnh các thôn, các đoàn thể đều có các CLB, đội văn nghệ hoạt động tốt góp phần nâng cao đời sống tinh thần của nhân dân.
Nơi nhận: - Như kính gửi; - Thường trực Đ.U; UBND xã/phường; - LĐ TTHTCĐ; - Lưu: VT.
| GIÁM ĐỐC
Nguyễn Viết Thúy |
UBND XÃ THỦY AN TRUNG TÂM HTCĐ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Thủy An , ngày 25 tháng 5 năm 2015 |
BẢNG CHẤM ĐIỂM VÀ TỰ XẾP LOẠI
TRUNG TÂM HỌC TẬP CỘNG ĐỒNG XÃ THỦY AN NĂM HỌC 2014-2015
(Theo Công văn số: 263/PGD&ĐT ngày 05 /4/2015 của Phòng GD&ĐT)
Tiêu chí | Nội dung tiêu chí | Điểm tối đa | Điểm tự đánh giá | Điểm do phòng GD&ĐT đánh giá |
I | Bộ máy quản lý - CSVC | 15 | 14 |
|
1.1 | Ban Giám đốc (có đủ thành phần theo quy định) | 2 | 2 |
|
1.2 | Ban Giám đốc, giáo viên được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ | 2 | 2 |
|
1.3 | Triển khai và thực hiện văn bản chỉ đạo của cấp trên | 2 | 2 |
|
1.4 | Xây dựng kế hoạch hoạt động sát với tình hình thực tiễn của địa phương | 3 | 3 |
|
1.5 | Quản lý hiệu quả hoạt động các nguồn lực | 2 | 1 |
|
1.6 | Phòng làm việc thường trực của TTHTCĐ (tủ tài liệu, bàn ghế, bảng KH, máy tính….) và có đủ diện tích. |
2 | 2 |
|
1.7 | Phát huy hiệu quả các Hội trường văn hóa cấp xã, cấp thôn các trường học để đặt các lớp học phù hợp và đảm bảo yêu cầu |
2 | 2 |
|
II | Tổ chức hoạt động | 50 | 41 |
|
2.1 | Điều tra nhu cầu học tập, nắm bắt kịp kịp thời về nhu cầu học tập của người dân | 3 | 2 |
|
2.2 | Thông tin về nội dung, địa điểm, thời gian học tập kịp thời đến người dân | 1 | 1 |
|
2.3 | Tổ chức tuyên truyền vận động cán bộ, nhân dân tham gia học tập | 3 | 3 |
|
2.4 | - Số người học Chương trình xóa mù chữ, giáo dục sau khi biết chữ (nếu có tính theo %) | 3 | 0 |
|
- Số người học nghề ngắn hạn (theo tỷ lệ %) | 3 | 1,5 |
| |
- Số lượt người tham gia học các chuyên đề tăng với cùng kỳ | 3 | 3 |
| |
2.5 | Tổng số các chuyên đề đã thực hiện/năm: (Tổ chức đầy đủ nội dung và có chất lượng tốt các chuyên đề; bình quân ít nhất 01 chuyên đề/tháng): |
|
|
|
- Các chuyên đề Giáo dục Pháp luật | 3 | 3 |
| |
- Các chuyên đề Giáo dục sức khỏe | 3 | 3 |
| |
- Các chuyên đề Giáo dục môi trường | 3 | 3 |
| |
- Các chuyên đề Văn hóa xã hội | 3 | 3 |
| |
- Các chuyên đề Phát triển kinh tế | 3 | 3 |
| |
- Các chuyên đề Giáo dục kỹ năng sống | 3 | 3 |
| |
- Các chuyên đề của chương trình khác | 3 | 3 |
| |
2.6 | Các chương trình văn nghệ, thể dục thể thao, câu lạc bộ, xây dựng nếp sống văn hóa…. được phổ biến | 3 | 3 |
|
2.7 | Các hình thức tổ chức lớp học: |
|
|
|
- Tổ chức lớp học phù hợp với đối tượng, điều kiện người học và nội dung của chuyên đề | 3 | 3 |
| |
- Tổ chức lớp học theo câu lạc bộ | 2 | 0 |
| |
- Tổ chức lớp học mà trong đó người học thường xuyên được trao đổi, thảo luận, được hướng dẫn tự học và sử dụng Internet vào học tập | 2 | 1 |
| |
2.8 | Công tác thông tin, báo cáo và lưu trữ hồ sơ hoạt động của trung tâm | 3 | 2,5 |
|
III | Huy động sự tham gia của xã hội | 10 | 6 |
|
3.1 | Tham gia của cơ quan chuyên môn | 3 | 3 |
|
3.2 | Tham gia của các doanh nghiệp, nhà hảo tâm, các cơ sở tôn giáo | 4 | 0 |
|
3.3 | Tham gia của các đoàn thể, tổ chức xã hội | 3 | 3 |
|
IV | Hiệu quả hoạt động | 25 | 24 |
|
4.1 | Tỷ lệ biết chữ trong các độ tuổi tăng | 3 | 3 |
|
4.2 | Số người tham gia học tại các TTHTCĐ tăng | 3 | 3 |
|
4.3 | Số hộ nghèo của địa phương giảm | 2 | 2 |
|
4.4 | Ý thức bảo vệ môi trường được cải thiện rõ rệt | 2 | 2 |
|
4.5 | Thu nhập bình quân/người/năm tăng | 3 | 3 |
|
4.6 | Ứng dụng nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật, kinh nghiệm tốt vào cuộc sống | 3 | 3 |
|
4.7 | Bệnh dịch cho người, vật nuôi và cây trồng được phòng tránh | 2 | 2 |
|
4.8 | An ninh chính trị ổn định, tệ nạn xã hội giảm | 2 | 2 |
|
4.9 | Sinh hoạt văn hóa, thể thao, nếp sống văn minh của người dân được cải thiện | 2 | 2 |
|
4.10 | Số lượng người dân có việc làm mới sau khi học nghề ngắn hạn tăng | 3 | 2 |
|
Tổng | 100 | 85 |
| |
Xếp loại: Tốt: từ 85 đến 100 điểm; Khá: từ 70 đến dưới 85 điểm TB: từ 50 đến dưới 70 điểm; Yếu: dưới 50 điểm (Đánh giá điểm lẻ đến 0.5 điểm) |
|
|
|
Kết quả tự đánh giá: đạt:……85…….điểm; Xếp loại:……Tốt………………….
NGƯỜI LẬP BIỂU
Trần Thị Thủy | GIÁM ĐỐC TTHTCĐ
Nguyễn Viết Thúy |
- Báo cáo công tác tháng 5/2015
- Kế hoạch công tác tháng 5/2015
- Báo cáo công tác tháng 4
- Báo cáo công tác tháng 03/2015
- Báo cáo công tác tháng 02/2015
- Báo cáo công tác tháng 01
- Báo cáo công tác tháng 12/ 2014
- Báo cáo công tác tháng 11/2014
- Báo cáo công tác tháng 10/2014
- Báo cáo công tác tháng 8/2014
- Báo cáo công tác tháng 7/2014
- Báo cáo công tác tháng 6/2014
- Báo cáo công tác tháng 5/2014
- Báo cáo công tác tháng 4/2014
- BÁO CÁO CÔNG TÁC THÁNG 3/2014